Download mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC trường học mới nhất theo Nghị định 105

VẬT LIỆU TOÀN CẦU - TIÊN PHONG CHỐNG CHÁY!

Hotline: 0862626114

Download mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC trường học mới nhất theo Nghị định 105
01/10/2025 01:55 PM 120 Lượt xem

    Trong bối cảnh Nghị định 105/2021/NĐ-CP siết chặt quản lý an toàn cháy nổ, việc duy trì hồ sơ PCCC hợp pháp tại các cơ sở giáo dục là yêu cầu bắt buộc. Với kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực an toàn, Vật Liệu Toàn Cầu nhận thấy biên bản tự kiểm tra PCCC trường học là công cụ pháp lý cốt lõi để các nhà trường chủ động đánh giá rủi ro. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách lập và nơi tải xuống mẫu biên bản kiểm tra PCCC trường học mới nhất theo quy định.

    Vì sao trường học cần biên bản tự kiểm tra PCCC theo Nghị định 105?

    Theo quy định hiện hành, các cơ sở giáo dục thuộc danh mục quản lý về PCCC phải thực hiện kiểm tra an toàn định kỳ. Biên bản tự kiểm tra PCCC trường học không chỉ là một văn bản hành chính mà còn là bằng chứng pháp lý chứng minh nhà trường đã chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa, là căn cứ quan trọng để cơ quan chức năng đánh giá trách nhiệm và mức độ tuân thủ. Việc này giúp nhà trường:

    • Tuân thủ pháp luật: Đảm bảo hồ sơ PCCC đầy đủ, tránh bị xử phạt hành chính khi có đoàn kiểm tra.

    • Chủ động phòng ngừa: Xác định kịp thời các lỗi vi phạm, thiết bị hư hỏng (như bình chữa cháy, hệ thống báo cháy) để có biện pháp khắc phục ngay lập tức.

    • Nâng cao ý thức: Phổ biến kiến thức và nâng cao trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong công tác an toàn.

    Hướng dẫn tải xuống mẫu Biên bản tự kiểm tra PCCC trường học mới nhất

    Để hỗ trợ các cơ sở giáo dục thực hiện đúng quy định, Vật Liệu Toàn Cầu cung cấp mẫu Biên bản tự kiểm tra PCCC trường học đã được cập nhật theo các phụ lục mới nhất của Nghị định 105.

    Quý vị có thể tìm kiếm và tải xuống mẫu biên bản này từ phần Tài liệu hoặc Pháp lý bên dưới để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp khi sử dụng.

    Quy Định Về Nội Dung Kiểm Tra Phòng Cháy Chữa Cháy 

    Căn cứ khoản 2 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 8 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy:

    Điều 16. Kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy
    ...
    2. Nội dung kiểm tra:
    a) Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở, khu dân cư, hộ gia đình, phương tiện giao thông cơ giới quy định tại các Điều 5, 6, 7 và Điều 8 Nghị định này;
    b) Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng theo quy định của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
    c) Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình xây dựng trong quá trình thi công: Nội quy về phòng cháy và chữa cháy, biển chỉ dẫn thoát nạn; quy định về phân công trách nhiệm bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, đơn vị thi công trong phạm vi thẩm quyền, chức trách, nhiệm vụ của người được phân công làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy; việc sử dụng hệ thống, thiết bị điện, sinh lửa, sinh nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt; trang bị phương tiện, thiết bị chữa cháy ban đầu phù hợp với tính chất, đặc điểm của công trình xây dựng;
    d) Việc thực hiện trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, chủ phương tiện giao thông cơ giới, chủ hộ gia đình, chủ rừng theo quy định;
    đ) Điều kiện của cơ sở kinh doanh dịch vụ về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 41 Nghị định này; việc thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ sở theo ngành nghề đã được cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;
    e) Hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao quy định tại Điều 10 và Điều 31 Nghị định này.

    Theo đó, kiểm tra phòng cháy chữa cháy gồm những nội dung sau:

    - Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở, khu dân cư, hộ gia đình, phương tiện giao thông cơ giới;

    - Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng;

    - Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình xây dựng trong quá trình thi công:

    + Nội quy về phòng cháy và chữa cháy, biển chỉ dẫn thoát nạn; quy định về phân công trách nhiệm bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, đơn vị thi công trong phạm vi thẩm quyền, chức trách, nhiệm vụ của người được phân công làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy;

    + Việc sử dụng hệ thống, thiết bị điện, sinh lửa, sinh nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt;

    + Trang bị phương tiện, thiết bị chữa cháy ban đầu phù hợp với tính chất, đặc điểm của công trình xây dựng;

    - Việc thực hiện trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, chủ phương tiện giao thông cơ giới, chủ hộ gia đình, chủ rừng theo quy định;

    - Điều kiện của cơ sở kinh doanh dịch vụ về phòng cháy và chữa cháy; Việc thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ sở theo ngành nghề đã được cơ quan Công an có thẩm quyền cấp

    - Hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

    Cấu Trúc Chi Tiết Của Biên Bản Tự Kiểm Tra PCCC Trường Học

    Một biên bản tự kiểm tra PCCC trường học đạt chuẩn theo Nghị định 105 phải bao gồm các hạng mục kiểm tra chi tiết, phản ánh đầy đủ hiện trạng an toàn của cơ sở.

    1. Phần thông tin hành chính

    Đây là phần xác định tính pháp lý và thời gian kiểm tra của văn bản, bao gồm:

    • Tên cơ quan, tổ chức lập biên bản (tên trường học).

    • Thời gian, địa điểm, thành phần tham gia kiểm tra (Ban Giám hiệu, cán bộ phụ trách PCCC).

    • Căn cứ kiểm tra (Quyết định hoặc Kế hoạch tự kiểm tra định kỳ của trường).

    2. Phần nội dung kiểm tra

    Phần này là trọng tâm, yêu cầu kiểm tra kỹ lưỡng các hạng mục sau:

    • Hệ thống lối thoát hiểm: Kiểm tra sự thông thoáng, biển báo chỉ dẫn, đèn chiếu sáng sự cố.

    • Phương tiện chữa cháy tại chỗ: Số lượng, vị trí, tình trạng hoạt động (còn niêm phong, đủ áp suất) của các bình chữa cháy.

    • Hệ thống kỹ thuật PCCC: Kiểm tra hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy vách tường, bơm cấp nước PCCC (nếu có).

    • Quản lý nguồn nhiệt và điện: Kiểm tra an toàn hệ thống điện, thiết bị tiêu thụ điện, việc sử dụng các vật liệu chống cháy cho các khu vực nguy hiểm.

    • Tài liệu và huấn luyện: Kiểm tra hồ sơ huấn luyện PCCC cho cán bộ nhân viên và hồ sơ liên quan đến mua bán vật liệu chống cháy, thiết bị PCCC.

    3. Phần kết luận và kiến nghị

    Phần này ghi nhận kết quả cuối cùng:

    • Đánh giá chung về tình trạng an toàn PCCC của trường.

    • Ghi rõ các tồn tại, vi phạm (nếu có) và thời hạn khắc phục.

    • Chữ ký xác nhận của người đứng đầu cơ sở và cán bộ phụ trách PCCC.

    Không Tự Kiểm Tra PCC Định Kỳ Có Bị Phạt Không?

    Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 106/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 10. Vi phạm quy định kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy
    1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không xuất trình hồ sơ về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ phục vụ kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy;
    b) Gửi báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở không đúng thời hạn;
    c) Không thực hiện yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại văn bản kiến nghị để cơ sở khắc phục những tồn tại, hạn chế.
    2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không bố trí người có thẩm quyền, trách nhiệm làm việc với người có thẩm quyền kiểm tra sau khi đã nhận được thông báo kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy;
    b) Không gửi báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở.
    3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện tự kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy định kỳ.
    ...

    Theo đó, hành vi không thực hiện tự kiểm tra PCCC định kỳ sẽ phải chịu mức phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

    Lưu ý: Mức phạt tiền này là mức phạt được áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

    Xem thêm >>  Không tự kiểm tra PCCC định kỳ có bị phạt không?

    Zalo Zalo
    Tư vấn ngay
    0862626114 0909898150 0906656114 0862626114 0902342114